Ký hiệu của các loại thị thực và Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam

Ký hiệu của các loại thị thực và Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam

Ký hiệu của các loại thị thực và Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam
Ký hiệu của các loại thị thực và Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam

1. Thị thực vào Việt Nam có các ký hiệu sau:

    • A1: cấp cho thành viên chính thức các đoàn khách mời của Trung ương Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ và khách mời cấp tương đương của các vị có hàm Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch, Phó Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
    • A2: cấp cho thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
    • A3: cấp cho người vào Việt Nam làm việc với cơ quan đại diện nước ngoài hoặc vào thăm thành viên của cơ quan đại diện nước ngoài.
    • B1: cấp cho người vào Việt Nam làm việc với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố  trực thuộc Trung ương và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể, quần chúng.
    • B2: cấp cho người vào thực hiện dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
    • B3: cấp cho người vào làm việc với các doanh nghiệp của Việt Nam.
    • B4: cấp cho người vào làm việc tại văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài; tổ chức phi chính phủ có trụ sở đặt tại Việt nam.
    • C1: cấp cho người vào Việt Nam du lịch.
    • C2: cấp cho người vào Việt Nam với mục đích khác.
  • D: Cấp cho người vào Việt Nam không có cơ quan, tổ chức, cá nhân mời đón.   Thị thực ký hiệu D có giá trị 15 ngày; thị thực ký hiệu khác có giá trị  từ 30 ngày trở lên

2. Thẻ tạm trú cấp cho người nước ngoài vào Việt Nam có các ký hiệu sau:

    • A: cấp cho thành viên cơ quan đại diện nước ngoài và thân nhân, người giúp việc cùng đi.
    • B1: cấp cho người nước ngoài làm việc với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan Trung ương của các tổ chức nhân dân, đoàn thể, quần chúng.
    • B2: cấp cho người nước ngoài làm việc tại  dự án đầu tư đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp giấy phép.
    • B3: cấp cho người nước ngoài vào làm việc với các doanh nghiệp của Việt Nam.
    • B4: cấp cho người nước ngoài thuộc biên chế văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức kinh tế, văn hoá và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài; tổ chức phi chính phủ có trụ sở đặt tại Việt nam. 
  • C: cấp cho người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam với mục đích khác.

(Nguồn: Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG của Bộ ngoại giao và Bộ công an ban hành ngày 29 tháng 01 năm 2002 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 21/2001/NĐ – CP ngày 28 tháng 05 năm 2001 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam)

Để xem toàn bộ nội dung Thông tư, vui lòng tải tại đây Thông tư liên tịch số 04/2002/TTLT/BCA-BNG.

Hotline: Mr Quang: 0943.604.649 – Mr Phong: 0979.974.832
HochieuvisaHanoi.Com cam kết 100% đúng hẹn, uy tín.

5/5 - (5 bình chọn)